ỨNG SUẤT CHO PHÉP ĐỐI VỚI BULÔNG ỐC VÍT

ỨNG SUẤT CHO PHÉP ĐỐI VỚI BULÔNG ỐC VÍT

                                     

1. THÉP CARBON: Vật liệu chủ yếu dùng cho các chi tiết máy có ren là thép carbon thường, thép carbon chất lượng tốt hoặc thép hợp kim. Tiêu chuẩn quy định 12 cấp bền với bulong, vít và vít cấy bằng thép bao gồm: 3.6, 4.6, 4.8, 5.6, 5.8, 6.8, 8.8, 9.8, 10.9, 12.9

 

Theo BS 3692:2001 và BS EN IOS 898-1: 1999

 Đối với Đai ốc
 Theo BS 3692:2001
    Bảng trên trình bày cấp bền và cơ tính của một số mác thép chế tạo chi tiết máy có ren. Cấp bền của Bulong được hiển thị bằng 2 chữ số, ví dụ 8.8. Số đầu nhân với 100 cho giá trị giới hạn bền nhỏ nhất tính bằng Mpa, số thứ 2 chia cho 10 là tỷ số giữa giới hạn chảy và giới hạn bền

Ví dụ : Bulông cấp bền 8.8 nghĩa là gì :

-Số đầu nhân với 100 cho ta trị số giới hạn bền nhỏ nhất (MPa), số thứ hai chia cho 10 cho ta tỷ số giữa giới hạn chảy và giới hạn bền (Mpa).
-8.8 => giới hạn bền nhỏ nhất là 8x100 = 800Mpa, giới hạn chảy là 800 x (8 / 10) = 640 Mpa.

2. BULÔNG ỐC VÍT THÉP KHÔNG GỈ

 
 

Các thuật ngữ: 

-  Yield strength (0,2% proof stress): ứng suất thử (kéo) hay Giới hạn chảy: ký hiệu là R0,2, đơn vị là N/mm2 (Newton/mm2)
 - Tensile Strength (Cường độ chịu kéo hay độ bền kéo đứt): ký hiệu là Rm, đơn vị là N/mm2 (Newton/mm2)
-  Elongation: Độ kéo giãn (độ giãn dài)
Nguồn: bulongviet.com

Bài liên quan

Top